Quy tắc Can Chi là gì

Quy tắc Can Chi là gì? Ứng dụng của Thiên Can trong dự đoán vận mệnh

5/5 - (1 bình chọn)

Quy tắc Can Chi là gì? Là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về đề tài phong thủy. trong bài viết ngày hôm nay, tuvionline.vn sẽ viết bài Tổng hợp các

Thuật ngữ “Can Chi” vô cùng thân thuộc với đời sống con ngườibên cạnh đókhông phải Ai cũng hiểu ý nghĩa Can và Chi, Thiên Can Địa Chi có tác dụng gì trong việc dự đoán vận mệnh… Cùng tuvionline.vn theo dõi nội dung phía dưới để tỏ tường vướng mắc này.

1. Tìm hiểu Can Chi là gì?

Can Chi là gì? Nó là cách gọi rút gọn của Thiên Can, Địa Chi hoặc Thập Thiên Can, Thập Nhị Địa Chi.

Đây vốn là những tổ chức rất quen thuộc và gần gũi đối với người dân Á Đông, thường được dùng trong việc tính hệ thống lịch pháp cũng giống như các ngành nghề học thuật khác.

Giải Mã Thiên Can Địa Chi Là Gì Từ A Đến Z? - Phong thủy may mắn

Thập Thiên Can:

Thập Thiên Can (tức 10 Thiên Can) gồm có: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
quan hệ giữa 10 Thiên Can gồm:

GIÁP hợp KỶ, khắc CANH

ẤT hợp CANH, khắc TÂN

BÍNH hợp TÂN, khắc NHÂM

ĐINH hợp NHÂM, khắc QUÝ

MẬU hợp QUÝ, khắc GIÁP

KỶ hợp GIÁP, khắc ẤT

CANH hợp ẤT, khắc BÍNH

TÂN hợp BÍNH, khắc ĐINH

NHÂM hợp ĐINH, khắc MẬU

QUÝ hợp MẬU, khắc KỶ

Thập nhị Địa chi:

Thập nhị Địa Chi (tức 12 Địa Chi) gồm có: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi

Liên kết giữa 12 Địa chi gồm:

– quan hệ Tam Hợp (Tốt): Thân – Tý – Thìn, Dần – Ngọ – Tuất, Tị – Sửu – Dậu, Hợi – Mão – Mùi

– gắn kết Lục Hợp (Nhị hợp – Tốt): Tý Sửu, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tị Thân, Ngọ Mùi.

– quan hệ Tứ hành xung (Xấu): Tý – Ngọ – Mão – Dậu, Dần – Thân – Tị – Hợi, Thìn – Tuất – Sửu – Mùi.

trong đó có các cặp Tương xung (còn gọi là Lục Xung, rất xung, Xấu): Tý xung Ngọ, Sửu xung Mùi, Dần xung Thân, Mão xung Dậu, Thìn xung Tuất, Tị xung Hợi.

– liên kết Tương Hại (Xấu): Tý – Mùi, Sửu – Ngọ, Dần – Tị, Mão – Thìn, Thân – Hợi, Dậu – Tuất.

– quan hệ Tương Phá (Xấu): Tý – Dậu, Mão – Ngọ, Sửu – Thìn, Thân – Tị, Mùi – Tuất.

– quan hệ Tương ảnh (Xấu): Dần, Tị, Thân – ảnh hại vô ơn; Sửu, Mùi, Tuất – ảnh hại đặc quyền; Tý, Mão – hình hại vô lễ.

– gắn kết Tự ảnh (Xấu): Thìn – Thìn, Dậu – Dậu, Ngọ – Ngọ, Hợi – Hợi

Khi đã cài đặt được 10 Thiên Can và 12 Địa Chi thì người đọc hòa hợp 2 thành phần này lại để tính năm, tháng, ngày, giờ cũng giống như xây dựng Lục thập hoa giáp dự đoán vận mệnh con người.

Can Chi là gì? Dẫn giải 10 Thiên Can và 12 Địa Chi - Xemboituvi.vn

2. Nguyên tắc phối hợp Can và Chi

Chỉ có can dương và chi dương phối hợp được với nhau.

5 can dương x 6 chi dương = 30 cặp Can, Chi, cụ thể:

Chi/Can Giáp Bính Mậu Canh Nhâm
Giáp Tý Bính Tý Mậu Tý Canh Tý Nhâm Tý
Dần Giáp Dần Bính Dần Mậu Dần Canh Dần Nhâm Dần
Thìn Giáp Thìn Bính Thìn Mậu Thìn Canh Thìn Nhâm Thìn
Ngọ Giáp Ngọ Bính Ngọ Mậu Ngọ Canh Ngọ Nhâm Ngọ
Thân Giáp Thân Bính Thân Mậu Thân Canh Thân Nhâm Thân
Tuất Giáp Tuất Bính Tuất Mậu Tuất Canh Tuất Nhâm Tuất

Chỉ có can âm và chi âm hòa hợp được với nhau.

5 can âm x 6 chi âm = 30 cặp Can, Chi, cụ thể:

Chi/Can Ất Đinh Kỷ Tân Quý
Sửu Ất Sửu Đinh Sửu Kỷ Sửu Tân Sửu Quý Sửu
Mão Ất Mão Đinh Mão Kỷ Mão Tân Mão Quý Mão
Tị Ất Tị Đinh Tị Kỷ Tị Tân Tị Quý Tị
Mùi Ất Mùi Đinh Mùi Kỷ Mùi Tân Mùi Quý Mùi
Dậu Ất Dậu Đinh Dậu Kỷ Dậu Tân Dậu Quý Dậu
Hợi Ất Hợi Đinh Hợi Kỷ Hợi Tân Hợi Quý Hợi

Vậy, có toàn bộ 60 phương pháp hòa hợp Thiên Can và Địa Chi, gọi là Lục thập hoa giáp hay Lục thập Giáp Tý (chữ bắt tay vào làm của thiên can và địa chi khi phối hợp với nhau).

Kết luận: Qua bảng liệt kê 60 hoa giáp trên đủ sức thấy rằng, mỗi tuổi (địa chi) chỉ có 5 mệnh nạp âm. Ví dụ: Tuổi Tý chỉ có các mệnh nạp âm là: Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý và Nhâm Tý.

3. Can và Chi đại diện cho những gì?

Thiên Can Địa Chi đủ sức đại diện cho rất nhiều ngành trong cuộc đời, bạn đủ sức theo dõi không khó khăn thông qua bảng sau:
Thiên Can Địa Chi Âm dương Ngũ hành sắc màu đại diện Phương vị Mùa vượng
Giáp Dần Dương Mộc Xanh Đông Xuân
Ất Mão Âm
Bính Tị Âm Hỏa Đỏ Nam Hạ
Đinh Ngọ Dương
Mậu Thìn, Tuất Dương Thổ Vàng Ở giữa Tháng cuối mùa
Kỷ Sửu, Mùi Âm
Canh Thân Dương Kim Trắng Tây Thu
Tân Dậu Âm
Nhâm Hợi Âm Thủy Đen Bắc Đông
Quý Dương

không chỉ thế, người đọc còn thu thập Thiên Can và Địa Chi để đại diện cho các bộ phận cơ thể người và các ngành nghiệp không giống nhau, chi tiết nhìn thấy ở bài viết:

gắn kết Can, Chi, Ngũ hành và liên quan tới bản mệnh
Can, chi và ngũ hành là hai nguyên nhân có mối quan hệ gắn bó, khắn khít với nhau trong phong thủy. Đại diện can, chi theo ngũ hành được sắp đặt giống như sau.

4. công thức phối Can Chi vào 12 cung tử vi

nếu như hiểu được cách phối Can, Chi, Ngũ hành và Phương vị vào 12 cung tử vi, ta đủ nội lực ghi nhớ một mẹo rất nhanh, k cần phải tốn thời gian rà soát hoặc ghi nhớ máy móc, easy xuất hiện nhầm lẫn.

chỉ dẫn phối những đơn vị này vào 12 cung tử vi có khả năng được thực hiện một hướng dẫn rất dễ dàng nếu như biết lập Thiên bàn Tử vi trên giấy, chi tiết nhìn thấy ở bài viết:

chỉ dẫn chỉ dẫn phối Can, Chi, Ngũ hành, phương vị vào 12 cung tử vi
hướng dẫn phối Can, Chi, Ngũ hành, phương vị vào 12 cung là một trong những kiến thức tử vi căn bản mà người xung quanh cần nắm được nếu muốn tiếp xúc bộ môn này.

5. Phương pháp tính Can Chi trên bàn tay

Ta có khả năng nhanh chóng nhẩm tính được Can và Chi của 1 năm bất kỳ chỉ dựa theo chỉ dẫn nhấn các đốt ngón tay. trong số đó có một số quy tắc cần nhớ như sau:

Tính Thiên Can: phụ thuộc chữ số cuối cùng của 1 năm, trong đó:

Giáp = 4, Ất = 5, Bính = 6, Đinh = 7, Mậu = 8, Kỷ = 9, Canh = 0, Tân = 1, Nhâm = 2, Quý = 3.

Tính Địa Chi: phụ thuộc vào 2 chữ số cuối cùng của 1 năm so sánh với các bội số của 12 (do Địa Chi có 12 cung nên cứ sau 12 năm thì quay lại vị trí ban đầu), trong đó:

Tính can chi năm, tháng, ngày, giờ sinh - Phong Thủy VIETAA

Cung khởi đầu của các năm từ 1900 đến 1999 là Tý

Cung bắt tay vào làm của các năm từ 2000 đến 2099 là Thìn

nếu như 2 chữ số cuối cùng của năm lớn hơn bội số của 12 thì ta đếm thuận, còn nếu như 2 chữ số cuối cùng trong năm nhỏ hơn bội số của 12 thì ta đếm nghịch.

Chi tiết về chỉ dẫn tính nhẩm Thiên Can Địa Chi trên bàn tay và những gợi ý minh họa coi qua trong bài viết:

mô tả chỉ dẫn tính Can, Chi trên bàn tay vừa chuẩn xác vừa dễ dàng

chỉ dẫn tính Thiên Can Địa Chi trên bàn tay chẳng hạn như thế nào? Bằng mẹo nào mà cha ông ta có khả năng tính nhẩm tuổi một người rất mau và chuẩn xác.

6. Cách tính mệnh Ngũ hành theo năm sinh

Bí kíp để tính nhẩm mệnh Ngũ hành theo năm sinh như sau:

Mệnh Ngũ hành = Can + Chi, trong số đógiá trị của Can được quy đổi tương ứng như sau:

Giáp – Ất = 1, Bính – Đinh = 2, Mậu – Kỷ = 3, Canh – Tân = 4, Nhâm – Quý = 5

Còn trị giá của 12 chi lần lượt là:

Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0

Dần, Mão, Thân, Dậu = 1

Thìn, Tị, Tuất, Hợi = 2

sau khi cộng giá trị của Can và Chi, nếu kết quả lớn hơn 5, ta trừ đi 5 để ra mệnh.

rõ ràng trị giá các mệnh: Kim = 1, Thủy = 2, Hỏa = 3, Thổ = 4, Mộc = 5

Để biết chi tiết về cách nhẩm mệnh Ngũ hành, coi tại bài viết:

Can, Chi, Ngũ hành: cho biết chi tiết về sự kết hợp can, chi

Định nghĩa can, chi ngũ hành khá thông dụng và quen thuộc, bên cạnh đấy không hề ai cũng biết quy luật tích hợp can, chi để xây dựng Lục thập hoa giáp.

Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh nhanh nhất và cực dễ ️❤️ – Quà Tặng Cao Cấp

7. Mẹo tính can giờ qua can ngày

Can ngày và can giờ là hai yếu tố giúp định hình trụ ngày và trụ giờ trong Tứ Trụ của mỗi cá nhân, và khi vừa mới tính được Tứ Trụ, ta đủ sức luận đoán được vấn số một cách tương đối chuẩn xác.

Bình thường, việc kiểm tra can ngày có khả năng được thực hiện khá dễ dàng. nhưng can giờ thì thường bị người đọc bỏ qua nên chỉ dẫn kiểm tra cũng chông gai hơn nhiều. cho nên, ta có cách tính can giờ qua can ngày căn cứ vào bảng tra chẳng hạn như sau.

Can Giờ/Can Ngày Giáp – Kỷ Ất – Canh Bính – Tân Đinh – Nhâm Mậu – Quý
Tý (23h-1h) Giáp Tý Bính Tý Mậu Tý Canh Tý Nhâm Tý
Sửu (1h-3h) Ất Sửu Đinh Sửu Kỷ Sửu Tân Sửu Quý Sửu
Dần (3h-5h) Bính Dần Mậu Dần Canh Dần Nhâm Dần Giáp Dần
Mão (5h-7h) Đinh Mão Kỷ Mão Tân Mão Quý Mão Ất Mão
Thìn (7h-9h) Mậu Thìn Canh Thìn Nhâm Thìn Giáp Thìn Bính Thìn
Tị (9h-11h) Kỷ Tị Tân Tị Quý Tị Ất Tị Đinh Tị
Ngọ (11h-13h) Canh Ngọ Nhâm Ngọ Giáp Ngọ Bính Ngọ Mậu Ngọ
Mùi (13h-15h) Tân Mùi Quý Mùi Ất Mùi Đinh Mùi Kỷ Mùi
Thân (15h-17h) Nhâm Thân Giáp Thân Bính Thân Mậu Thân Canh Thân
Dậu (17h-19h) Quý Dậu Ất Dậu Đinh Dậu Kỷ Dậu Tân Dậu
Tuất (19h-21h) Giáp Tuất Bính Tuất Mậu Tuất Canh Tuất Nhâm Tuất
Hợi (21h-23h) Ất Hợi Đinh Hợi Kỷ Hợi Tân Hợi Quý Hợi

8. Vận dụng của Thiên Can và Địa Chi

8.1 Sử dụng của Thiên Can trong dự đoán vận mệnh

Phụ thuộc vào ngày sinh do Can ngày và Chi ngày hợp thành, ta đủ sức coi Can ngày có vượng tướng hoặc bị khắc hại hay không. nếu như k thì bản tính của can ngày sẽ rất rạch ròi, có thể thử nghiệm dùng tiêu chí dự báo tính chỉ dẫn của một người.

– Giáp (Mộc) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cương trực, kỷ luật cao.

– Ất (Mộc) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính chỉ dẫn cẩn thận và bất chấp.

– Bính (Hỏa) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cách nhiệt tình, hào phóng tuy nhiên nông nổi, hiếu thắng.

– Đinh (Hỏa) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính mẹo trầm tĩnh bề ngoài, sôi nổi bên trong.

– Mậu (Thổ) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính bí kíp sáng tạo xã giao, trọng vẻ bề ngoài nhưng thiếu chính kiến.

– Kỷ (Thổ) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính phương

cẩn thận, tỉ mỉ tuy nhiên không rộng lượng.

– Canh (Kim) thuộc Dương: Tượng trưng có tính công thức tài hoa, thêm vào sử dụng kinh tế hoặc văn học.

– Tân (Kim) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính phương pháp kiên trì nhưng cũng đầy ngoan cố.

– Nhâm (Thủy) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính phương pháp khoan dung nhưng cũng ỷ lại, chậm chạp.

– Quý (Thủy) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính chính trực, dù gặp khó khăn cũng k lùi bước.

8.2 Sử dụng của Địa Chi trong dựng lại tháng âm

12 địa chi ứng với 12 tháng âm lịch. mặc dù vậy, tháng âm lịch bắt đầu từ Dần chứ chẳng hề từ Tý, rõ ràng như sau:

Tháng 1 – Tháng Dần

Tháng 2 – Tháng Mão

Tháng 3 – Tháng Thìn

Tháng 4 – Tháng Tỵ

Tháng 5 – Tháng Ngọ

Tháng 6 – Tháng Mùi

Tháng 7 – Tháng Thân

Tháng 8 – Tháng Dậu

Tháng 9 – Tháng Tuất

Tháng 10 – Tháng Hợi

Tháng 11 – Tháng Tý

Tháng 12 – Tháng Sửu

Dần, Mão, Thìn theo lịch âm là tháng 1, 2, 3 tức mùa Xuân, vạn vật nảy mầm sinh sôi nên là Tam hợp Mộc cục.

Tỵ, Ngọ, Mùi theo âm lịch là tháng 4, 5, 6 tức mùa Hạ, thời điểm vạn vật tươi tốt, thời tiết nóng bức, tức Tam hợp Hỏa cục.

Thân, Dậu, Tuất theo âm lịch là tháng 7, 8, 9 tức mùa Thu, thời điểm vạn vật xơ xác tiêu điều, tức Tam hợp Kim cục.

Hợi, Tý, Sửu theo âm lịch là tháng 10, 11, 12 tức mùa Đông, thời điểm vạn vật cất chứa, băng tuyết bao trùm mặt đất, tức Tam hợp Thủy cục.

8.3 Ứng dụng của Can, Chi trong xác định giờ âm lịch

Người xưa có cách tính giờ phụ thuộc 12 cung Địa Chi, căn cứ để sắp đặt là phụ thuộc tập tính sinh hoạt của 12 con vật trong từng khoảng thời gian trong ngày. rõ ràng mẹo tính giờ theo Can Chi như sau:

– Giờ Tý (23h-1h): Thời gian chuột kiếm ăn

– Giờ Sửu (1h-3h): Thời gian trâu bò nhai lại thức ăn

– Giờ Dần (3h-5h): Thời gian hổ trở về hang một khi đi săn mồi

– Giờ Mão (5h-7h): Thời điểm mèo khai thông sau khi bắt chuột

– Giờ Thìn (7h-9h): Rồng là pic biểu tượng cho chúng tađây chính là khoảng thời gian con người sử dụng việc năng suất nhất

– Giờ Tỵ (9h-11h): Thời gian rắn ẩn mình trong hang

– Giờ Ngọ (11h-1h): Thời gian ngựa phải vận chuyển sản phẩm

– Giờ Mùi (13h-15h): Giờ dê ăn cỏ

– Giờ Thân (15h-17h): Thời gian khỉ về hang một khi kiếm ăn

– Giờ Dậu (17h-19h): Thời gian gà lên chuồng

– Giờ Tuất (19h-21h): Thời điểm chó nhà sủa nhiều nhất trong ngày

– Giờ Hợi (21h-23h): Thời điểm lợn bắt tay vào làm ngủ

Tổng kết

Trên đây là những thông tin về Can Chi là gì? và cách tính can chi chi tiết nhất được tuvionline.vn gửi tới các bạn cùng tham khảo, Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp ít nhiều vào cách tính toán tử vi của các bạn.

Tử Vi Online
Tử Vi Online

Tử Vi Online là một tác giả viết về lĩnh vực tử vi, chiêm tinh, phong thủy và tâm linh. Với một sự hòa trộn giữa kiến thức chuyên môn và sự nhạy bén về tâm lý con người, Tử Vi Online đã tạo ra những bài viết độc đáo và thông tin hữu ích về việc đọc vận mệnh và dự đoán tương lai.

Bài viết: 9